Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập
Xử phạt vi phạm hành chính với người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có hành vi vi phạm một số lỗi hay gặp
Lượt xem: 1736

Khi tham gia giao thông, người tham gia giao thông phải có ý thức tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác. Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm an toàn của phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Những lỗi xử lý vi phạm hành chính giao thông đường bộ với người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có hành vi vi phạm một số lỗi hay gặp sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Nghị định số 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng, như sau;

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn)

Xe máy: 400.000 đồng đến 600.000 đồng(Điểm g Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100).

Trường hợp xảy ra tai nạn: 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Ô tô: 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm đ Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100). Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Trường hợp xảy ra tai nạn: 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường

Xe máy: 100.000 đồng đến 200.000 đồng(Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100)

Ô tô: 300.000 đồng đến 400.000 đồng(Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100)

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

Xe máy: 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng(Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100)

Ô tô: 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng(Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)

Hình phạt bổ sung:

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

Trường hợp nếu gây tai nạn giao thông:

Xe máy: 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.(Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)

Ô tô: 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.(Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100)

Hình phạt bổ sung:

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.(Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

Trường hợp đi ngược chiều, lùi trên đường cao tốc: 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng (Điểm đ Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển

Xe máy: 400.000 đồng đến 600.000 đồng.(Điểm i Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100)

Ô tô: 400.000 đồng đến 600.000 đồng(Điểm i Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100)

Hình phạt bổ sung:

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

Điều khiển ô tô không có gương chiếu hậu

Ô tô: 300.000 đồng đến 400.000 đồng(Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100)

Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng.

Xe máy: 100.000 đồng đến 200.000 đồng(Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100)

Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách

Xe máy: 400.000 đồng đến 600.000 đồng(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách

Xe máy: 400.000 đồng đến 600.000 đồng(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Không có giấy phép lái xe(Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện)

Xe máy: Không có giấy phép lái xe (Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện)

Ô tô: 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Xe máy: 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng(Điểm a Khoản 2 Điều 17; Điểm m Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Ô tô: 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng(Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

Xe máy: 100.000 đồng đến 200.000 đồng(Điểm a Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100)

Ô tô: 400.000 đồng đến 600.000 đồng(Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100)

Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe

Xe máy:

– 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.(Điểm c Khoản 6 Điều 6 Nghị định 100)

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng(Điểm đ khoản 10 Điều 6; Điểm e Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

– 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.(Điểm c Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.(Điểm e Khoản 10 Điều 5; Điểm g Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

– 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.(Điểm e Khoản 8 Điều 6 Nghị định 100)

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.(Điểm g Khoản 10 Điều 5; Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

Xe ô tô:

– 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.(Điểm c Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100)

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng(Điểm đ khoản 10 Điều 6; Điểm e Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

– 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.(Điểm c Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100).

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.(Điểm e Khoản 10 Điều 5; Điểm g Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

– 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.(Điển a Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100).

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.(Điểm g Khoản 10 Điều 5; Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ

Xe máy:

– Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100)

– 300.000 đồng đến 400.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100; Điểm k Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

– 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h(Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100).

– 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.(Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100). Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng(Điểm c Khoản 10 Điều 6).

Xe ô tô:

– Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h(Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100)

– 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.(Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100)

– 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.(Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

– 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h. (Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100). Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100).

– 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.(Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100). 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.(Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100).

Nguyệt Hoa
Tin khác
1 2 3 4