Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp
Lượt xem: 36

Đây là Thông tư số 13/2024/TT-BTP ngày 25/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp. Thông tư được áp dụng đối với viên chức thực hiện công việc trong lĩnh vực lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ Tư pháp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Theo đó:

Mã số chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp

Viên chức lý lịch tư pháp hạng I - Mã số: V.01.01.01.

Viên chức lý lịch tư pháp hạng II - Mã số: V.01.01.02.

Viên chức lý lịch tư pháp hạng III - Mã số: V.01.01.03.

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp

Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, khách quan, tận tụy với công việc; thực hiện đúng quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị.

Tuân thủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng, quản lý, bảo vệ, khai thác Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thực hiện nghiêm quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo đảm tôn trọng bí mật đời tư của cá nhân, tạo thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo đúng quy định của pháp luật và quy định của cơ quan, tổ chức.

Chủ động, sáng tạo đề xuất giải pháp, sáng kiến trong công tác lý lịch tư pháp.

Tiêu chuẩn khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của viên chức Ngành Tư pháp.

Tiêu chuẩn chung về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật.

Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.

 Nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, II, III được quy định cụ thể tại các Điều 7,8,9 của Thông tư này.

Trường hợp chưa có quy định về việc xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp thì việc xếp lương áp dụng trên cơ sở thang Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016) cho đến khi có quy định về việc xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp, cụ thể như sau:

Chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00).

Chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78).

Chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2.34 đến hệ số lương 4.98).

Thông tư số 13/2024/TT-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2025./.

Tải về

Đào Minh Đức
Tin khác
1 2 3 4 5