Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
Lượt xem: 252

Ngày 31/12/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Theo đó:

1. Học phí từ năm học 2023 - 2024:

1.1. Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.

1.2. Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.

2. Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023:

2.1. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ 780.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng đến 1.140.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng tuỳ từng nhóm ngành, nghề đào tạo.

2.2. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ 1.640.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng đến 4.040.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng tuỳ từng nhóm ngành, nghề đào tạo.

3. Mức trần học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên từ 1.248.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng đến 2.800.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng tuỳ từng nhóm, ngành nghề đào tạo.

4. Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, mức cụ thể như sau:

4.1. Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ 980.000 đồng/sinh viên/tháng đến 1.430.000 đồng/sinh viên/tháng tuỳ từng khối ngành.

4.2. Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ 2.050.000 đồng/sinh viên/tháng đến 5.050.000 đồng/sinh viên/tháng tuỳ từng khối ngành.

5. Học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 – 2027: Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên từ 1.200.000 đồng/học sinh/tháng đến 3.500.000 đồng/học sinh/ tháng tuỳ từng khối ngành.

6. Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2022 – 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

7. Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông từ năm học 2023 - 2024:

7.1. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức học phí quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

7.2. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên và cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng mức học phí quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định này./.

Tải về

Đào Minh Đức
Tin khác
1 2 3