Những điểm mới về quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước; Đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
01/06/2022
Lượt xem: 122
Ngày 19/5/2022 Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai ban hành Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất một năm; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm;
Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào
Cai. Quyết định có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/6/2022 và thay thế quyết định số
64/2014/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 của UBND tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất một năm; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm;
Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
Theo quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND, tỷ lệ phần trăm (%) thuộc địa bàn
các huyện, thị xã, thành phố cơ bản được giữ nguyên mức đã được quy định tại
Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND. Riêng thành phố Lào Cai, khu công nghiệp Tằng Loỏng thuộc
Huyện Bảo thắng và thị xã Sa Pa có điều chỉnh địa giới hành chính, điều chỉnh
tỷ lệ phần trăm (%) một số khu vực để đảm bảo công bằng về thu tiền thuê đất,
đồng thời phù hợp với tình hình thực tế
tại địa phương và mức tỷ lệ % các khu vực lân cận, cụ thể như sau:
Đối với thành phố Lào Cai:
Điều
chỉnh mức tỷ lệ phần trăm từ 2% xuống còn 1,8% đối với các phường Cốc Lếu, Lào
Cai và Kim Tân; Điều chỉnh phường Duyên Hải từ mức 2% xuống 1,5%; Điều chỉnh
mức tỷ lệ phần trăm từ 1% xuống 0,8% đối với Cụm công nghiệp Bắc Duyên Hải;
Khu Công nghiệp Đông Phố Mới; Khu Thương mại – Công nghiệp Kim Thành; các Cụm
tiểu thủ công nghiệp Bắc Duyên Hải, Đông phố mới thuộc thành phố Lào Cai.
Đối với huyện Bảo Thắng: Điều chỉnh mức tỷ lệ phần
trăm từ 1% xuống 0,8% đối với Khu Công nghiệp Tằng Lỏong thuộc huyện Bảo Thắng.
Đối với Thị xã Sa Pa: Bỏ tên gọi thị trấn Sa Pa được quy định tại Quyết định số
64/2014/QĐ-UBND ngày 12/22/2014 của UBND tỉnh, quy định mức tỷ lệ phần trăm đối với các phường thuộc thị xã Sa Pa cho phù hợp với
tình hình thực tế cụ thể: Mức tỷ lệ 1,8% áp dụng cho các phường Sa Pa, phường Cầu Mây; Mức
tỷ lệ 1,5% áp dụng cho Phường Hàm Rồng và phường Phan Si Păng; Mức tỷ lệ 1% áp dụng
cho các phường còn lại của thị xã Sa Pa.
Chu Mỹ Hạnh